Giới thiệu chung về Thang cáp (Cable Ladder) độ cao H50, H75, H100
Thang cáp (Cable ladder) là một hệ thống khung sắt được thiết kế để đỡ, chống nắng, chống ẩm và chịu tải trọng cho các dây cáp điện, cáp mạng, cáp quang hay các ống dẫn khác. Thang cáp được lắp đặt trên trần hoặc tường của tòa nhà, giúp dễ dàng quản lý và bảo vệ dây cáp, tránh mắc nối và rối loạn.
Với một hệ thống mạng và trung tâm dữ liệu, việc quản lý và bảo vệ các dây cáp là rất quan trọng. Giúp đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống. Để giải quyết vấn đề này, thang cáp đã trở thành một trong những phụ kiện không thể thiếu.
Thang cáp được làm từ nhiều vật liệu khác nhau như: tôn, thép, sơn tĩnh điện, thang mạ kém nhúng nóng… Mỗi loại tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Ưu điểm khi sử dụng Cable Ladder
- Thang cáp có khả năng chịu tải trọng cao và có độ bền cao. Có thể chịu được các tác động lớn từ bên ngoài.
- Ưu điểm thứ 2 của thang cáp là được thiết kế để chống ẩm, chống nước và chống bụi. Giúp cho các dây cáp được bảo vệ khỏi những tác động của thời tiết và môi trường.
- Cuối cùng, chúng có khả năng linh hoạt, có thể được cắt và điều chỉnh độ dài sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Thông thường, thang có các độ cao tiêu chuẩn gồm: H50, H75, H100.
Bảng mã các loại kích thước thang cáp
Mã sản phẩm | Kích thước (WxH) | Mã sản phẩm | Kích thước (WxH) | Mã sản phẩm | Kích thước (WxH) |
3M20050 | 200×50 | 3M2001 | 200×100 | 3M8001 | 800×100 |
3M30050 | 300×50 | 3M3001 | 300×100 | 3M9001 | 900×100 |
3M40050 | 400×50 | 3M4001 | 400×100 | 3M10001 | 1000×100 |
3M20075 | 200×75 | 3M5001 | 500×100 | ||
3M30075 | 300×75 | 3M6001 | 600×100 | ||
3M40075 | 400×75 | 3M7001 | 700×100 |
Phân loại thang Cable Ladder
Một số phụ kiện đi kèm thang cáp khi thi công gồm:
- Thang cáp thẳng: Thang thẳng thường được chế tạo từ 2,5m đến 3m nhằm thuận tiện cho việc sản xuất, vận chuyển, lắp đặt. Bước thang 300mm và được đột lỗ để thít dây.
- Co ngang (cút L): Cút L còn được gọi là cút 90°. Có chức năng rẽ sang trái trong một hệ thang cáp. Hai đầu của cút L có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau\; và khi không bằng nhau thì bạn phải lưu ý hướng rẽ của chúng là trái hoặc phải.
- Co lên: Co lên là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi lên.
- Co xuống: Co xuống là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi xuống. Co Xuống và Co Lên là không đối xứng nhau, nên bạn tránh nhầm lẫn hai chi tiết này với nhau khi đặt hàng.
- Chữ T (Cút T): Cút T tức ngã 3, 3 hướng của Cút T có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Quy ước về tên gọi chữ T được đọc theo chiều kim đồng hồ độ rộng của 3 cạnh chữ T.
- Chữ X (Cút X): Tương tự Cút T thì Cút X cũng được quy ước đọc theo chiều kim đồng hồ; trường hợp cả 4 cạnh bằng nhau thì bạn có thể gọi tắt.
- Nối thang: 2 miếng nối hai bên thành thang sẽ giúp lắp đặt nhanh ngọn và tiện lợi.
Thông số kỹ thuật của tháng cáp
- Tên sản phẩm: thang cáp
- Vật liệu: Thép SS400 sơn tĩnh điện, thép CT3, tôn ZAM, tôn mạ kẽm điện phân, tôn mạ kẽm nhúng nóng, tôn đen sơn tĩnh điện, tôn tráng kẽm tấm hoặc cuộn.
- Chiều dài: L = 3000mm
- Kích thước chiều rộng: W = 100 – 1000mm
- Kích thước chiều cao: 50 – 150mm
- Độ dày: T = 0.8, 1.0, 1.2, 1.5, 2.0, 2.5mm
- Màu sắc: màu mạ bề mặt như mạ kẽm nhúng nóng mạ điện phân. Màu sơn tĩnh điện màu ghi sáng (RAL 7035), (RAL 7032), màu cam, màu xanh dương, màu đen… Hoặc không sơn để theo màu của vật liệu.
- Tiêu chuẩn chế tạo: NEMA VE 1-2009, BS EN 50085-2-1:2006
- Lắp đặt: dùng bu long và đai ốc tiêu chuẩn
- Xuất xứ: Việt Nam
- Bảo hành: 12 tháng
Thang cáp là một phụ kiện không thể thiếu trong hệ thống mạng và trung tâm dữ liệu. Nó giúp đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống. Và cũng là một phần quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Viễn Thông VTHN chuyên cung cấp thang máng cáp chất lượng cao, giá tốt cho quý khách hàng. Quý khách có nhu cầu đặt mua, xin hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!
Reviews
There are no reviews yet.