Giới thiệu chung về cáp quang cống PKL 48Fo
Cáp quang luồn cống PKL 48Fo hay còn gọi là dây cáp quang 48 core Singlemode được thiết kế để truyền tín hiệu bằng sợi quang học với tốc độ cao. Chúng được sử dụng trong các đường ống cống, bể ngầm với phạm vi tương đối rộng. Cáp quang cống phi kim loại có tốc độ trường truyền lên tới Gigabit, tín hiệu tốt, nhanh hơn nhiều so với các loại cáp đồng. Khoảng cách truyền của cáp cống PKL 48FO có thể lên đến hàng chục Ki-lô-mét mà ít bị suy hao tín hiệu.
Dây cáp cống PKL 48Fo được đánh giá là một loại cáp có khả năng chống chịu cao với các tác động từ bên ngoài. Điều đặc biệt khiến cáp quang luồn cống trở nên thông dụng đến vậy là do độ ứng dụng và mức giá thành của nó. Việt Nam có thể tự sản xuất được cáp quang Singlemode nên ta có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Chính vì vậy, mà giá thành của loại cáp luồn cống này rẻ hơn nhiều so với các loại cáp nhập khẩu. Hiện nay, có một vài hãng sản xuất cáp cống PKL 48FO nổi tiếng như: Sacom, Vinacap, M3 Viettel, Samtel…
Cấu tạo cáp quang luồn cống phi kim loại
Cáp quang luồn cống PKL 48Fo có cấu trúc như sau:
– Sợi quang (fiber): 48 sợi
– Ống đệm Filler
– Hợp chất bên trong ống đệm ngăn nước (Thixotrophic Jelly)
– Sợi chống thấm nước: đặt xung quang các ống đệm lỏng
– Thành phần gia cường trung tâm: Sợi gia cường trung tâm có đường kính 2,5mm. FRP – sợi chịu lực trung tâm phi kim loại.
– Băng chống thấm: lớp vỏ chống nước – Water blocking Swellable Tape
– Lớp vỏ ngoài HDPE: là lớp nhựa HDPE màu đen chống cháy. Lớp nhựa này giúp bảo vệ các thành phần bên trong cáp quang PKL 24FO.
Các Đặc tính kỹ thuật của cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 48FO
1. Khả năng chịu lưc căng
+ Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp)
+ Tải thử liên tục : 85kg
+ Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất
+ Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục
2. Khả năng chịu ép
+ Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút
+Tăng suy hao: £ 0.10 dB
+Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi
3. Khả năng chịu va đập
+ Độ cao của búa: 100 cm
+ Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
+ Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
4. Khả năng chịu nhiệt
+ Chu trình nhiệt : 23°C ® -30°C ® +60°C ® 23°C
+ Độ tăng suy hao: £ 0.1 dB/km
Ứng dụng của cáp quang luồn cống phi kim
- Không cần phải đọc thông tin dữ liệu để biết công dụng và chức năng của cáp quang này. Bởi chỉ cần nghe tên gọi thôi, ta đã biết ngay công dụng của loại cáp này. Cáp quang luồn cống đương nhiên sẽ chuyên dùng để đi ngầm, luồn ống cống tại các môi trường khắc nghiệt.
- Cáp quang luồn cống PKL 48FO được ứng dụng trong hệ thống camera
- Hệ thống mạng WAN
- Hệ thống mạng LAN
Thông số kỹ thuật dây cáp quang cống PKL 48FO
- Tên sản phẩm:Cáp quang luồn cống PKL 48FO
- Loại cáp: Singlemode
- Màu sắc : Màu đen
- Số sợi: 48 sợi quang
- Chiều dài : 4000m (Max)
- Số sợi trong cáp: 4-96 Sợi / Fiber
- Bước sóng: 1310nm và 1550nm
- Lực kéo: Khi lắp đặt là 3500N và khi sử dụng là 2000N
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất: Khi thi công là 300mm, khi sử dụng 250mm
- Khả năng nén (độ suy hao tăng đàn hồi): 2000N/10cm
- Khả năng chống chịu va đập (E=10Nm, r =150mm)
- Khoảng nhiệt độ làm việc: -30 đến +70 độ C
- Độ ẩm tương đối: 1~100% không đọng sương
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một vài sản phẩm khác như:
– Cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 4Fo
– Cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 8Fo
– Dây cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 12Fo
– Cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 24Fo
– Cáp quang luồn cống phi kim loại PKL 48Fo
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.