Module đồng(Copper SFP) & Module quang(Fiber SFP)-Nên chọn loại nào?

So sánh Module đồng và module quang sfp

Module đồng là gì? Module quang là gì? Nên lựa chọn module nào cho thích hợp?

Cuộc chiến giữa Cáp đồng và Cáp quang đã nổ ra trong nhiều năm qua. Cáp đồng đã được sử dụng từ lâu trong khi cáp sợi quang đã có chỗ đứng trong ngành. Thậm chí có người cho rằng sợi quang có thể thay thế sợi đồng. Sự cạnh tranh giữa cáp đồng và cáp quang này cũng tồn tại trong lĩnh vực mô-đun thu phát. Trên thực tế, có một sự phân biệt có thể đo lường được giữa SFP đồng (Copper) và SFP quang (Fiber).

Bài viết này sẽ so sánh điểm mạnh và điểm yếu của giữa hai loại module SFP này giúp bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp cho mình.

Module đồng (Copper SFP RJ45) là gì?

Module đồng SFP là một loại mô-đun thu phát SFP (small form-factor pluggable) hoặc mini GBIC (bộ chuyển đổi giao diện gigabit). Module cáp đồng hỗ trợ tốc độ 1000Mbps qua cáp Cat5/Cat6 với giao diện đầu nối RJ45. Cho phép liên lạc qua cáp đồng xoắn đôi Cat5/Cat6 có độ dài liên kết lên tới 100m. SFP Module đồng hỗ trợ chuẩn thu phát 10/100BASE-T, 1000BASE-T, 10/100/1000BASE-T. Trong số đó, 1000BASE-T được sử dụng phổ biến nhất. Cho phép phân đoạn có chiều dài tối đa 100m và cho phép tự động trao đổi giữa 100Mbps và 1000Mbps.

SFP Module đồng có thể được sử dụng trong các trung tâm dữ liệu để chuyển đổi máy chủ mạng LAN, uplink. Hoặc trực tiếp tới máy tính để bàn cho ứng dụng băng thông rộng.

Module RJ45 CISCO GLC-T

SFP Module quang là gì?

Module SFP quang là một loại thiết bị thu phát quang nhỏ gọn, có thể cắm nóng. Được sử dụng rộng rãi cho cả ứng dụng viễn thông và truyền dữ liệu. Các module Fiber SFP 1000BASE-SX SFP hoạt động trên các liên kết sợi quang đa mode 50 μm kế thừa lên đến 550 m. Và trên các sợi quang đa mode 62,5 μm lên đến 220m, trên sợi quang đơn mode có thể lên đến 200km.

Fiber SFP với đầu nối quang LC hoặc SC được sử dụng trong Fast Ethernet và Gigabit Ethernet. Module quang SFP có thể cung cấp các bước sóng và nguồn năng lượng quang học khác nhau để cho phép khoảng cách truyền dẫn từ 550m đến 120km. Ngoài ra, còn có các loại SFP khác như CWDM SFP và DWDM SFP. Được sử dụng để tăng băng thông của mạng cáp quang.

Các Module quang CWDM SFP có 8 bước sóng từ 1470nm đến 1610nm. Trong khi DWDM SFP được thiết kế cho khoảng cách truyền xa hơn. Có bước sóng tối đa là 1620 nm và khoảng cách truyền tối đa là 200 km.

Module quang SFP là gì

Ứng dụng của Module quang SFP

Bất kể là module đồng RJ45 hay Module quang Fiber thì chúng đều được ứng dụng dùng để truyền tải tín hiệu trong hệ thống mạng trung tâm dữ liệu.

Module quang là một dạng thiết bị cắm nóng nó mang tới sự tiện lợi và linh hoạt cho người dùng. Tất nhiên, module cũng có thể tùy chọn mà kết nối với nhiều thiết bị, nhiều chuẩn đường truyền khác nhau.

Ví dụ trong một hệ thống mạng quang thông thường module sẽ kết nối với dây nhảy quang đầu nối LC. Bộ chuyển đổi quang sang lan, hộp ODF quang, đầu nối quang LC. Module quang cũng thường xuyên được dùng với các thiết bị chuyển mạch Switch.

Ứng dụng của Module quang SFP

Sự khác nhau giữa Module đồng và module quang – Nên lựa chọn loại SFP nào sao cho phù hợp

Sự khác biệt giữa SFP Module đồng so với SFP Module quang sợi sẽ được mô tả trong phần dưới đây. Xét từ các khía cạnh khoảng cách, nhiệt độ hoạt động, bảo mật, giao diện và chi phí, ta sẽ nhận biết là lựa chọn cho mình loại SFP phù hợp.

So sánh module đồng và module quang

1. Khoảng cách truyền

Module đồng Copper SFP hỗ trợ khoảng cách cáp tối đa là 100m. Trong khi SFP sợi quang cho phép khoảng cách truyền lên tới 200km. Điều này cho thấy hiệu suất cao trên khoảng cách xa hơn. Nói chung, khi khoảng cách truyền dẫn trên 328 ft/100m. Module quang SFP phải được xem xét thay vì SFP module đồng. Vì 1000Mbps chỉ có thể đi xa tới 100m khi dùng cáp đồng.

2. Giao diện giữa Module đồng và Module quang

Các thiết bị module SFP cho phép switch kết nối với các loại cáp khác nhau. Module đồng SFP RJ45 kết nối cáp đồng Ethernet với giao diện đầu nối RJ45. Trong khi Module SFP sợi quang thường kết nối cáp quang với đầu nối LC.

Ngoài ra, đối với các liên kết khoảng cách ngắn trên bộ chuyển mạch Gigabit. Sẽ không có gì khác biệt nếu bạn sử dụng cổng SFP hoặc cổng RJ45 để kết nối các bộ chuyển mạch. Cổng SFP chủ yếu được sử dụng để cho phép các kết nối cáp quang có khoảng cách xa hơn.

Các thiết bị chuyển mạch cấp doanh nghiệp thường bao gồm hai hoặc nhiều cổng SFP. Tuy nhiên, trong một số trường hợp switch một bên không có cổng Ethernet tiêu chuẩn mà chỉ có khe SFP. Còn switch bên kia chỉ có cổng RJ45 không thể lắp cổng cáp quang. Trong điều kiện này, bạn phải cắm module SFP cáp đồng vào khe SFP trên bộ chuyển mạch. Sau đó sử dụng cáp Ethernet Cat5/Cat6 để kết nối Module đồng và cổng gigabit RJ45 trên bộ chuyển mạch kia.

3. Tính bảo mật

Khi nói đến tính bảo mật trong kết nối giữa SFP Module đồng và SFP Module quang. Thì SFP sợi quang đáng được khuyến nghị hơn SFP đồng. Lý do là sợi quang không dẫn điện nên có khả năng chống sét đánh cao hơn cáp đồng.

4. Nhiệt độ hoạt động

Cả 2 loại Module cáp đồng RJ45  và Module SFP quang đều hỗ trợ nhiệt độ hoạt động từ 0 đến 70°C (32 đến 158°F) theo mặc định. Tuy nhiên, mức tiêu thụ điện năng và bề mặt vỏ sẽ ảnh hưởng đến nhiệt độ khi Module đồng và Modul quang SFP hoạt động trong các ứng dụng cụ thể. Mức tiêu thụ điện năng điển hình của SFP sợi quang là 0,8W. SFP Module đồng là 1,05w. Vì vậy, Module cáp đồng RJ45 thường nóng hơn nhiều so với SFP sợi quang.

Nói chung, SFP sợi quang chạy ở 40°C (104°F). Trong khi SFP sợi đồng sẽ chạy ở khoảng 52°C (126°F) trong cùng một môi trường..

5. Chi phí

Trên thực tế, SFP Module đồng có thể đắt hơn bộ thu phát SFP quang trong cùng một khoảng cách ngắn. Copper SFP phổ biến cho các ứng dụng đường trục tầm ngắn. Vì việc sử dụng SFP đồng 1G và cáp vá dễ dàng và rẻ hơn. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của các nhà cung cấp bên thứ ba, các bộ thu phát SFP sợi quang hoàn toàn tương thích. Và đáng tin cậy đã được phát triển để hỗ trợ các hoạt động sợi quang với chi phí thấp hơn. Khoảng cách giá giữa 100m đồng SFP và 40km 1000BASE-EX SFP sợi quang được giảm xuống.

Do đó, các lựa chọn bổ sung được cung cấp cho khách hàng để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ.

Kết luận:

Thông qua so sánh SFP Module đồngSFP Module quang, chúng ta có thể thấy rằng mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Ngày nay, giải pháp kết hợp cáp đồng và cáp quang là cách tốt nhất để đảm bảo trung tâm dữ liệu có thể quản lý được. Với công nghệ đang phát triển và không thể đoán trước, chúng ta nên suy nghĩ về tất cả các khía cạnh của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của mình.

Trên đây là tất cả những thông tin về Module cáp đồng RJ45 và Module cáp quang. So sánh 2 loại module để nhận diện được ưu, nhược điểm của từng loại. Nếu bạn còn băn khoăn hoặc vẫn chưa thể đưa ra quyết định lựa chọn loại SFP nào cho hệ thống của mình. Xin hãy liên hệ với Viễn Thông Hà Nội để được hỗ trợ tư vấn giải đáp. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết sẽ đem đến những sản phẩm phù hợp nhất cho bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0914.180.199