Hiện nay, Cáp quang là một cụm từ đã quá phổ biến đối mà khi nhắc đến ai ai cũng hiểu là một loại cáp truyền dẫn tín hiệu quang. Tuy nhiên, cáp quang ADSS thì chỉ có dân trong nghề mới thực sự hiểu được những tính năng và ứng dụng của nó. Để giải đáp những thắc mắc cho các bạn đọc đang tìm hiểu về cáp quang. Hoặc các bạn mới bước vào nghề, Viễn Thông Hà Nội xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Cáp quang ADSS là gì? Cấu tạo cũng như ứng dụng của cáp quang treo ADSS có gì đặc biệt so với các loại cáp khác?
Cáp quang ADSS là gì? Vì sao lại gọi là cáp quang ADSS
Cáp quang ADSS là một loại cáp quang Singlemode chuyên dụng để treo cột ngoài trời. Cấu trúc cáp ADSS không có thành phần kim loại nhưng cáp vẫn đảm bảo được độ dẻ dai, đàn hồi và không vị võng khi kéo căng qua các cột. Lý do cáp treo ADSS là loại cáp không có thành phần kim loại nhưng cáp vẫn dẻo dai bởi cáp được thiết kế từ sợi Aramid cực kỳ dẻo dai, sức chịu căng tốt.
ADSS là từ viết từ từ cụm từ tiếng anh “All Dielectric Self-Supporting”. Đây cũng chính là tên gọi khác của cáp quang treo phi kim loại hay cáp quang khoảng vượt. Cáp quang khoảng vượt thờng được sử dụng để đi trên các tuyến đường dây điện lực hoặc kết nối cáp quang ở những khoảng cách xa. Cáp quang ADSS không sử dụng thành phần kim loại và được thiết kế nhằm đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCN 68-160-1996 và tiêu chuẩn TCVN 6745-3: 2000.
Cáp quang ADSS giúp chuyển tải mạng Internet đi xa có chiều dài lên đến hàng kilomet mà không bị mất tín hiệu đường truyền hay giảm chất lượng tín hiệu. Từ đó, giúp đưa cáp quang đến với những địa hình khó khăn, vùng đồi núi một cách dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cáp quang ADSS được đưa vào thi công những tuyến cáp Zing với đường truyền tốc độ cao.
Tốc độ đường truyền của cáp ADSS có thể lên tới 1Gigabit. Cùng với đó là khoảng cách truyền tới vài chục kilomet mà vẫn đảm bảo độ ổn định không hay bị suy hao các tuyến cáp.
Ở Việt Nam ta đã tự sản xuất Cáp quang Singlemode, trong đó có 1 số nhà máy sản xuất cáp nổi tiếng được sử dụng nhiều như: VINACAP, M3-VIETTEL, SACOM…
Cáp quang ADSS có những loại khoảng vượt nào?
Khoảng vượt chính là khoảng cách giữa các cột điện cao thế ở các vùng ngoại thành hay vùng núi. Trước đây khi mới ứng dụng cáp quang treo ADSS thì khoảng vượt còn hạn chế. Đến nay, với nhiều công nghệ tiên tiến và phát triển, các nhà sản xuất đã nghiên cứu và sản xuất các loại cáp khoảng vượt phù hợp với địa hình thi công. Giúp cho quá trình thi công trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.
Cáp quang ADSS gồm có các khoảng vượt sau:
- KV100 – Cáp ADSS khoảng vượt 100m
- KV150 – Cáp ADSS khoảng vượt 150m
- KV200 – Cáp ADSS khoảng vượt 200m
- KV300 – Cáp ADSS khoảng vượt 300m
- KV500 – Cáp ADSS khoảng vượt 500m
- KV700 – Cáp ADSS khoảng vượt 700m
- KV900 – Cáp ADSS khoảng vượt 900m
Ngoài loại khoảng vượt, ta còn có Dung lượng sợi quang (Fo, core, sợi). Cũng như các loại cáp quang khác, cáp quang ADSS có nhiều dung lượng từ cáp quang ADSS 8Fo, ADSS 12FO….ADSS 96FO. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là cáp quang khoảng vượt ADSS 24FO và 12Fo.
Cấu trúc của cáp quang treo ADSS
Cấu trúc Dây cáp quang treo ADSS gồm những thành phần sau:
- Sợi quang: Thông thường số sợi quang được đặt trong 1 ống lỏng nhiều nhất là 6 sợi. Sợi cáp quang singlemode sản xuất theo tiêu chuẩn G.652.D hoặc G 655.
- Ống lỏng PBT (Polybuty Terephathalate): Ống đệm lỏng được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt (Thixotrophic Jelly) sẽ không làm cản trở sự di chuyển tự do của sợi quang.
- Chất độn ống lỏng: Thixotrophic Jelly.
- Ống đệm: Vật liệu nhựa HDPE màu tự nhiên. Dùng để chứa và bảo vệ sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng.
- Thành phần gia cường trung tâm: Vật liệu FRP (fiberglass Reinforced Plastic).
- Vật liệu chống thấm: Sợi chống thấm nước, chạy dọc theo thành phần gia cường trung tâm có tác dụng ngăm hơi ẩm trong lõi cáp.
- Băng chống thấm nước (water blocking swellable tape): Giúp Bảo về lõi core, chống nhiệt và tạp độ tròng cho lõi cáp ngăn nước xâm nhập từ vỏ cáp.
- Lớp vỏ trong: Nhựa HDPE màu đen, độ dày: ≥ 1.0mm ± 0.1mm.
- Sợi gia cường: Loại sợi Kevlar được bện bên ngoài lớp vỏ trong hoặc tương đương.
- Lớp vỏ ngoài: Được làm từ vật liệu nhựa HDPE màu đen. Có độ dày: ≥ 1.5mm ± 0.1mm.
So sánh sự giống khác nhau giữa cáp quang ADSS và cáp quang NMOC
Thoạt nhìn qua ta thấy 2 loại cáp này cơ bản về cấu trúc thì rất giống nhau. Nếu một người ngoài ngành nhìn, chắc chắn sẽ nói đây là một loại cáp. Thật vậy, nếu nói về cấu tạo thì 2 loại cáp này đều là loại cáp không có thành phần kim loại. Hay còn gọi là cáp quang phi kim loại. Tuy nhiên, cáp quang ADSS được dùng để treo trên các cột điện cao thế, treo ở các địa hình đồi núi phức tạp. Còn cáp NMOC thực chất là cáp quang cống phi kim loại. Chuyên được dùng để luồn ống cống, bể ngầm, lớp vỏ dầy chống chịu được sự cắn phá của côn trùng.
Cả 2 loại cáp này đều là cáp phi kim loại, thành phần lõi sử dụng các sợi Aramid rất dẻo dai giúp tăng độ đàn hồi. Chỉ khác biệt chúng được dùng cho những mục đích khác nhau. Và hơn hết, chúng không thể thay thế cho nhau được.
Quy chuẩn đánh dấu màu sợi quang mà bạn nên biết
Tất cả các loại cáp quang hiện nay, sợi quang đều được sản xuất và đánh màu theo quy bảng quy chuẩn mã màu sau:
Sợi quang/Ống lỏng |
Mã màu |
1 |
Lam (Blue) |
2 |
Cam (Orange) |
3 |
Lục (Gree) |
4 |
Nâu (Brown) |
5 |
Ghi (Gray) |
6 |
Trắng (WT) |
Một vài thông số kỹ thuật của Sợi cáp quang ADSS
Đặc tính |
Thông số |
|||||
Khoảng vượt tối đa | 100m | 150m | 200m | 300m | 400m | 500m |
Đường kính cáp,mm | 12±1 | 13±1 | 13±1 | 13±1 | 14±1 | 14±1 |
Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt, KN | 6,2 | 9,0 | 12,6 | 16,5 | 25,0 | 35,0 |
Lực kéo lớn nhất khi làm việc, KN | 3,1 | 4,0 | 6,3 | 9,0 | 12,0 | 17,0 |
Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt | ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp | |||||
Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt | ≥ 10 lần đường kính ngoài của cáp | |||||
Lực va đập (E=3Nm, r= 300mm) | 30 lần | |||||
Khả năng chịu nén, N/100 mm | 2000 | |||||
Khả năng chịu va đập Với E=10N.m, r=150 mm | 10 lần va đập | |||||
Khả năng chịu điện áp phóng điện:
– Đối với điện áp 1 chiều, kV – Đối với điện áp xoay chiều (50 – 60 Hz), kV |
≥20 ≥10 |
|||||
Độ võng tối đa% | 1,5 | |||||
Khoảng nhiệt độ bảo quản , oC | -30 , +70 | |||||
Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt, oC | -5 , +50 | |||||
Khoảng nhiệt độ làm việc, oC | -30 , +70 | |||||
Độ dư sợi quang so với chiều dài cáp, % | ≥ 1 |
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết Giới thiệu về Cáp quang ADSS – Cáp quang khoảng vượt. Nếu có băn khoăn hay thắc mắc gì về loại cáp này, hãy nhanh tay liên hệ với Viễn Thông Hà Nội để được giải đáp ngay nhé. Với đội ngũ tư vấn viên và kỹ thuật viên cùng với bề dầy kinh nghiệm trong lĩnh vực, VTHN sẽ mang đến cho bạn những sản phẩm tốt nhất.
Tham khảo các loại cáp quang khác tại đây: